Chữ Y có ba cách phát âm là /j/, /aɪ/ và /ɪ/. Tuy có tới ba cách phát âm khác nhau, nhưng không quá khó nhớ khi ta để ý kỹ những chữ đứng trước và đứng sau nó.
Thông thường chữ Y
được phát âm như một
phụ âm, đó là /j/. Âm /j/ rất nhiều
người Việt phát âm nhầm thành /z/
hay /i:/, nhưng thực chất thì không phải vậy.
Nếu chưa biết
cách phát âm âm /j/,
bạn nên tìm hiểu các hướng dẫn phát âm âm này trên
Youtube hoặc các phần mềm dạy phát âm chuyên
nghiệp để
học một cách trực quan hơn.
Dưới đây là ba cách phát âm đầy đủ của chữ Y với các ví dụ cụ thể:
Chữ Y thường được đọc là /j/
1. beyond/biˈjɑːnd/ (adv) vượt quá
2. yard /jɑːrd/ (n) sân
4. year/jɪr/ (n) năm
5.
yellow /ˈjeləʊ/ (n) màu vàng
6. yes /jes/ (adv) có
7. yet /jet/ (adv) chưa
9.
yoga /ˈjəʊgə/ (n) yoga
10. yummy /ˈjʌmi/ (adj) ngon
Chữ Y còn được đọc là /aɪ/ khi nó đứng trước chữ pe, ph và sau fl, tr
1. hype /haɪp/ (n) sự thổi phồng
2. type /taɪp/ (n) loại
3. typewriter /ˈtaɪpˌraɪtər/ (n) người đánh máy
4. hyphen /ˈhaɪfən/ (n) dấu nối
5. typhoon /taɪˈfuːn/ (n) trận bão
6. typhus /ˈtaɪfəs/ (n) bệnh
sốt Rickettsia
7. fly /flaɪ/ (v) bay
Chữ Y còn được đọc là /ɪ/ khi nó đứng trước st, pi
1. crystal /ˈkrɪstəl/ (n) pha lê
3. typical /ˈtɪpɪkəl/ (adj) tiêu biểu, điển hình