10 cụm từ thông dụng với Do

16/05/2018   5.634  4.45/5 trong 10 lượt 
10 cụm từ thông dụng với Do
“Do” có nghĩa là làm một việc gì đó, chúng ta thường quen dùng “do” với vai trò là trợ động từ trong câu phủ định (đi kèm với “not) hoặc dùng để nhấn mạnh hành động trong câu khẳng định.


Trong bài học này, chúng ta cùng học “do” với vai trò làm động từ chính trong một số cụm động từ hay gặp nhé!
 

Do one’s best: làm hết sức mình

Ví dụ:
 
All that matters in the exam is to do your best.
 
Điều quan trọng nhất trong kì thi là hãy làm hết sức mình.
 

Do damage (to): gây hại đến, làm hại đến

Ví dụ:
 
The storm did some damage to our house.
 
Cơn bão đã gây thiệt hại phần nào cho căn nhà của chúng tôi.
 

Do an experiment: làm thí nghiệm

Ví dụ:
 
We are doing an experiment to test how the metal reacts with acid..
 
Chúng tôi đang làm thí nghiệm để kiểm tra xem kim loại phản ứng với axit như thế nào.
 

Do exercises: làm bài tập, tập thể dục

Ví dụ:
 
We’ll do morning exercise tomorrow.
 
Chúng con sẽ tập thể dục vào ngày mai.
 

Do someone a good turn / do someone a favor : làm việc tốt, làm ân huệ, bố thí

Ví dụ:
 
Can you do me a favor? –  Of course!
 
Anh có thể giúp em một việc được không? –  Tất nhiên rồi!
 

Do harm: có hại, gây hại

Ví dụ:
 
Changing the rules may do more harm than good.
 
Thay đổi luật lệ có thể có hại hơn là có lợi.
 

Do one’s hair: thay đổi kiểu tóc, làm tóc

Ví dụ:
 
No, I’m not ready. I haven’t done my hair yet.
 
Không, mình chưa sẵn sàng. Mình vẫn chưa làm tóc xong mà.
 

Do one’s homework: làm bài tập về nhà

Ví dụ:
 
My son has to do his homework straight after school.
 
Con trai tôi phải làm phải tập về nhà của nó ngay sau khi đi học về.
 

Do the ironing / shopping / washing, etc.: ủi đồ, đi mua sắm, giặt giũ …

Ví dụ:
 
I’ll do the washing if you do the ironing.
 
Em sẽ giặt giũ nếu anh ủi đồ.
 

Do research: nghiên cứu

Ví dụ:
 
I’m still doing research for my thesis.
 
Tôi vẫn còn đang nghiên cứu để làm luận văn.

Quảng cáo

Theo Thuần Thanh

Người đăng

Cherry Cherry

Cherry Cherry

Give and take


Là thành viên từ ngày: 12/05/2017, đã có 344 bài viết

Tài trợ

BÌNH LUẬN

Bạn cần đăng nhập để bình luận.
No Avatar

Chưa có bình luận nào cho bài này, tại sao bạn không là người đầu tiên nhỉ?

Bài viết khác

Speaking is easy: Big Luggage
Chủ đề học tiếng anh hôm nay: Big Luggage

Những điều đáng tiếc mà con người ta vẫn đang làm
Muốn biết quá khứ, hãy nhìn hiện trạng trước mắt. Muốn biết tương lai, hãy nhìn hành động trước mắt. Nếu bài viết vẽ ra viễn cảnh tương lai của bạn, bạn có ngừng phạm các sai lầm sau không?

Vợ càng dịu dàng, chồng càng thành đạt
Phía sau người đàn ông thành công luôn có bóng dáng của người phụ nữ, vợ càng dịu dàng, chồng càng dễ thành công.

Có thể bạn cần

Sòng phẳng, ích kỷ hay vị tha: Bạn là kiểu người nào?

Sòng phẳng, ích kỷ hay vị tha: Bạn là kiểu người nào?

Trong chúng ta, ai cũng đã từng nghe đến câu nói: Cho đi là nhận lại. Nhưng mấy ai có thể thực hiện được điều đó. Đôi khi chúng ta muốn sòng phẳng, cân bằng hai bên, lại có người chỉ muốn nhận lại, còn cho đi đó là điều rất xa lạ. Hãy cùng đọc câu chuyện sau và một lần nữa cảm nhận chân lý đó nhé.

Liên kết logo

Bàn phím trong mơ