10 thành ngữ tiếng Anh thú vị về thời tiết

08/01/2019   2.608  4.8/5 trong 5 lượt 
10 thành ngữ tiếng Anh thú vị về thời tiết
Sử dụng thành ngữ tiếng Anh trong giao tiếp sẽ làm câu nói của bạn gần gũi, tự nhiên hơn rất nhiều. Thời tiết là chủ đề được đề cập hàng ngày trong các cuộc đối thoại.


Sau đây, mời bạn tìm hiểu những thành ngữ tiếng Anh thú vị về thời tiết nhé!
 

1. As right as rain: cảm thấy rất khỏe khoắn

 
Ví dụ:
 
Don’t worry! She will be as right as rain tommorrow.
 
Đừng lo, ngày mai cô ấy sẽ thấy khỏe khắn tươi tắn ngay thôi.
 

2. Be a breeze: rất dễ dàng

 
Ví dụ:
 
Making this cake is a breeze.
 
Làm cái bánh này dễ ẹc à.
 

3. Be snowed under: ngập trong công việc

 
Ví dụ:
 
Oh, I’m snowed under at work now. I have no time go shopping with you.
 
Ôi, tớ đang ngập đầu trong công việc đây. Tớ không có thời gian đi mua sắm với cậu đâu.
 

4. Break the ice: phá vỡ sự ngại ngần, im lặng trong giao tiếp

 
Ví dụ:
 
He smiled and gave me a cup of coffee to break the ice. He’s really friendly.
 
Anh ấy mỉm cười và đưa tôi một cốc cà phê để làm quen. Anh ấy thật sự rất thân thiện.
 

5. Calm before the storm: sự yên lặng

 
Ví dụ:
 
Oh, enjoy the calm before the storm. Tomorrow the kids will come back and you will be mad with them.
 
Ôi, hãy tận hưởng sự bình yên đi trước cơn bão đi. Ngày mai lũ trẻ sẽ về và cậu sẽ phát cáu với chúng đó.
 

6. Chase rainbows: theo đuổi ảo mộng, viển vông

 
Ví dụ:
 
They told me that I’m chasing rainbows, but I don’t care, I believe myself.
 
Họ nói tôi đang theo đuổi điều viển vông, nhưng tôi không quan tâm, tôi tin vào chính mình.
 

7. Come rain or shine: cho dù chuyện gì xảy ra

 
Ví dụ:
 
I’ll be there with you come rain or shine, don’t worry.
 
Tớ sẽ luôn ở đây với cậu cho dù điều gì xảy ra, đừng lo.
 

8. Every cloud has a silver lining: trong cái rủi có cái may

 
Ví dụ:
 
I was laid off from work yesterday, but every cloud has a silver lining and now I can spend more time writing my book.
 
Tớ vừa bị sa thải ngày hôm qua, nhưng mà trong cái rủi có cái may và giờ tớ có thể dành nhiều thời gian hơn để viết sách.
 

9. Fair-weather friend: bạn cơ hội (người bạn chỉ xuất hiện khi bạn ở điều kiện thuận lợi, còn khó khăn thì không thấy đâu)

 
Ví dụ:
 
Fair-weather friend is not much helpful when you get trouble.
 
Một người bạn cơ hội không giúp đỡ được gì nhiều khi bạn gặp khó khăn.
 

10. Get wind of: nghe lỏm được, nghe phong phanh được

 
Ví dụ:
 
They got wind of the cutting staffs plan, so they are looking for new jobs.
 
Họ nghe phong phanh kế hoạch cắt giảm nhân sự, nên họ đang tìm kiếm công việc mới.

Quảng cáo

Nguồn tổng hợp

Người đăng

Cherry Cherry

Cherry Cherry

Give and take


Là thành viên từ ngày: 12/05/2017, đã có 344 bài viết

Tài trợ

BÌNH LUẬN

Bạn cần đăng nhập để bình luận.
No Avatar

Chưa có bình luận nào cho bài này, tại sao bạn không là người đầu tiên nhỉ?

Bài viết khác

Học tiếng Anh bằng thơ - Phần 2
Sau phần 1 chúng ta đã học được khá nhiều từ mới, hôm nay mình tiếp tục sưu tầm thêm một số từ mới khác cho các bạn, chúc các bạn có những giây phút thỏa mái bên những vần thơ vui này.

Vui học Học từ vựng

Speaking is easy 20: Night Owl
Cùng học nói tiếng anh và từ vựng mới với chủ đề: Night Owl

Speaking is easy 1: Choosing a job
Chủ đề: Choosing a job

Có thể bạn cần

Chỉ có 2 thứ thôi

Chỉ có 2 thứ thôi

Xin chia sẻ cùng mọi người những điều này, đây là những điều đọc nên bạn sẽ cảm thấy cuộc sống này mới đẹp làm sao. Hãy cho đi tri thức và lòng tốt, hãy tiết kiệm lời hứa và sức khỏe, hãy thay đổi bản thân và nhận thức, hãy gìn giữ niềm tin và nhân cách,...

Liên kết logo

Bàn phím trong mơ