1. Money doesn’t grow on tree: Tiền không mọc trên cây
I’d like LV bags too, but you know, money doesn’t grow on tree.
Tôi cũng thích những chiếc túi của LV, nhưng
bạn biết đấy, tiền đâu mọc trên cây.
2. Easy money: Tiền kiếm được dễ dàng
Số tiền kiếm được dễ dàng mà không phải lao động cật lực.
Ví dụ:
He is lazy, he just wants easy money.
3. Money is no object: Tiền không thành vấn đề
Câu này ý nói rằng nhiều tiền có thể tiêu xài.
Ví dụ:
She goes
shopping every week as if money is no object.
Cô ấy đi
mua sắm hàng tuần cứ như thể là tiền không phải vấn đề.
4. Money talks: Có tiền là có quyền
Về mặt nghĩa đen là tiền nói, tức là có tiền là có quyền, người nào có tiền thì quyền lực của họ cũng lớn hơn và có ảnh hưởng hơn những người khác.
Ví dụ:
Don’t worry. I have a way of getting things done. Money talks.
Đừng lo. Tôi có cách để những thứ này được hoàn thành. Tiền vào là xong hết.
5. Have money to burn: Có rất nhiều tiền
Có nhiều tiền để đốt, ý nói là có vẻ như rất nhiều tiền.
Ví dụ:
He has just buy a Cadilac. I don’t know how he earns his living but he seems to have money to burn.
Anh ta mới mua một chiếc Cadilac. Tôi không biết anh ta làm nghề gì nhưng dường như anh ta
tiêu tiền không phải nghĩ.
Câu này tương tự câu thành ngữ “ ném tiền qua cửa sổ” trong tiếng Việt, có ý nói là rất phung phí
tiền bạc.
Ví dụ:
We have to
pay a lot of things. Don’t throw money around.
Chúng ta còn phải tiêu pha rất nhiều thứ. Đừng phí tiền vào những thứ không cần thiết.
7. Time is money: Thời gian là tiền bạc
Thời gian là tiền bạc, ý nói sự quý giá của thời gian
Ví dụ:
Don’t spent your tim on playing games. Remember time is money.
Đừng có tiêu tốn thời gian vào chơi điện tử nữa. Nên
nhớ rằng thời gian là tiền bạc.
8. Spend money like water: Tiêu tiền như nước
Ý nói tiêu xài vô cùng hoang phí.
Ví dụ:
His father is very rich. He spends money like water.
Bố anh ta rất
giàu. Anh ta tiêu tiền như nước.
9. To have more money than sense: Lãng phí tiền bạc
Ví dụ:
He just bought another new
car. He has more money than sense.
Anh ấy vừa mua cái
ô tô mới khác. Anh ta thật lãng phí tiền bạc.
10. Money for old rope: Làm chơi ăn thật
Ngụ ý là kiếm tiền một cách rất dễ dàng.
Ví dụ:
Babysitting is money for old rope if the children go to sleep early.
Trông
trẻ là làm chơi ăn thật nếu đứa trẻ
ngủ sớm.