Cụm động từ với Keep - Phrasal Verbs with Keep

18/03/2019   40.265  3.86/5 trong 18 lượt 
Cụm động từ với Keep - Phrasal Verbs with Keep
Keep là một động từ đặc biệt trong tiếng Anh rất hay gặp khi giao tiếp và viết văn bản. Cùng học cách sử dụng động từ Keep với các cụm từ sau đây nhé!

 

1. Keep away: để xa ra, cất đi

 
Ex1: You should keep the phone away when sleeping. (Bạn nên để điện thoại ra xa khi ngủ.)
 
Ex2: I keep away from him when he’s moody. (Tôi tránh xa anh ta mỗi khi anh ta nổi cáu.)
 

2. Keep somebody back: cản trở không cho ai đó tiến lên

 
Ex: Frequent illnesses kept him back.
 
Bệnh tật thường xuyên đã gây trở ngại cho anh ta.
 

3. Keep down: dẹp, trấn an, kiểm soát

 
Ex1: What is the best way to keep down rats? (Cách hay nhất để diệt chuột là gì?)
 
Ex2:  Keep the noise down! You’ll disturb the neighbors. (Đừng làm ồn nữa! Các bạn sẽ làm phiền hàng xóm đấy.)
 

4. Keep off: ngăn cản không cho lại quá gần

 
Ex: Keep off the grass. (Không được đi lên cỏ.)
 

5. Keep on: Tiếp tục

 
Ex1: I wanted to explain but he kept on talking and didn't give me a chance to say anything.
 
Tôi muốn được giải thích nhưng hắn cứ tiếp tục nói chuyện và không cho tôi có dịp nào để nói.
 
Ex2: Keep on talking, I ‘m listening. (Bạn cứ nói tiếp đi, tôi đang lắng nghe đây.”)
 

6. Keep out: Ngăn cản không cho vào

 
Ex1:  My shoes are very old and don't keep out the water. (Giày của tôi cũ quá và không thấm nước.)
 
Ex2: Danger zone – keep out! (Khu vực nguy hiểm – tránh xa ra!)
 

7. Keep (sb) out of st: tránh xa, ngăn cản ai đó tránh xa...

 
Ex1: Keep the baby out of the sun. (Đừng để em bé tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
 
Ex2: We were kept out of the club because we were too young. (Chúng tô đã ko đc phép vào club bởi vì chúng tôi còn quá trẻ)
 

8. Keep up: duy trì, giữ vững

 
Ex: It is difficult to keep up a conversation with someone who only says "Yes" and "No".
 
Thật khó tiếp chuyện với người nào chỉ đáp cụt ngủn "Ừ" hoặc "Không".
 

9. Keep up with: theo kịp, ngang bằng với một ai đó

 
Ex1: A runner can't keep up with a cyclist. (Một người chạy bộ không thể theo kịp một người đi xe đạp.)
 
Ex2: I can’t keep up with you. (Tôi không thể theo kịp anh.)

Quảng cáo

Tổng hợp

Người đăng

Cherry Cherry

Cherry Cherry

Give and take


Là thành viên từ ngày: 12/05/2017, đã có 344 bài viết

Tài trợ

BÌNH LUẬN

Bạn cần đăng nhập để bình luận.
No Avatar

Chưa có bình luận nào cho bài này, tại sao bạn không là người đầu tiên nhỉ?

Bài viết khác

Kinh nghiệm học Effortless English hàng ngày
Hôm nay mình vào Facebook sưu tầm được bài này rất hay cho các bạn đang tự luyện tiếng Anh theo giáo trình Effortless English. Bài viết hướng dẫn chi tiết bạn mỗi ngày nên học như thế nào, học kỹ năng gì? Đây là những kinh nghiệm học quý báu các bạn nên học theo nhé.

Cách phát âm đuôi Ed trong tiếng Anh chuẩn nhất
Rất nhiều bạn trong quá trình học tiếng Anh gặp khó khăn trong cách phát âm đuôi “ed”, vậy thì cùng ghi nhớ các cách phát âm đuôi “ed” sau đây nhé!

Lập trình tư duy: Thay đổi bức tranh Tiếng Anh trong đầu bạn
Mình sưu tầm được rất nhiều bài viết học tiếng Anh hiệu quả, hôm nay mình quyết định chia sẻ lên đây các bạn cùng học. Đây là bài đầu tiên, chúng ta cần thay đổi cách nhìn về tiếng Anh. Hãy đọc bài này 10 lần và đảm bảo thấy tiếng Anh thật dễ chúng ta sẽ vào bài tiếp ...

Có thể bạn cần

9 câu châm ngôn cuộc sống – 9 bài học lớn để bạn trưởng thành

9 câu châm ngôn cuộc sống – 9 bài học lớn để bạn trưởng thành

Cuộc sống rất nhiều thứ không như ý muốn. Vậy nên, mỗi ngày trôi qua, tâm hồn người ta lại dần nặng trĩu bởi những phiền muộn. Hãy học cách cho đi, cảm thông và buông bỏ để tận hưởng mỗi giây phút của cuộc đời.

Liên kết logo

Bàn phím trong mơ