Ngữ pháp tiếng Hàn căn bản cho người mới học

26/12/2018   2.619  4.75/5 trong 2 lượt 
Ngữ pháp tiếng Hàn căn bản cho người mới học
Ngữ pháp tiếng Hàn căn bản kèm theo ví dụ và giải thích rõ ràng, dễ hiểu. Bài viết này được biên tập dành cho các bạn học nhập môn tiếng Hàn.

1. Trợ từ chủ ngữ -이/-가:

Được gắn sau danh từ, đại từ để chỉ danh từ đại từ đó là chủ ngữ trong câu. “-이” được gắn sau
những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối, “-가” được gắn sau những đại từ, danh từ không có
patchim ở âm cuối.
가방이 있어요.
모자가 있어요.

2. Trợ từ chủ ngữ -은/는:

Trợ từ chủ ngữ “-이/가” được dùng để chỉ rõ chủ ngữ trong câu, “은/는” được dùng chỉ chủ ngữ với ý
nghĩa nhấn mạnh, hoặc so sánh với một chủ thể khác… “-는” được gắn sau những đại từ, danh từ
không có patchim ở âm cuối, “-은” được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối.
이것이 연필이에요.
이것은 연필이에요.
한국말이 재미있어요.
한국말은 재미있어요.

3. Ngữ pháp tiếng Hàn về đuôi từ kết thúc câu:

a. đuôi từ-ㅂ니다/습니다 (câu tường thuật):
Đây là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo.
– Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim: + ㅂ니다
– Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim: + 습니다
Ví dụ:
– 가다: đi. Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 가- . Gốc động từ 가- không có patchim + ㅂ니다 –
> 갑니다.
– 먹다: ăn. Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 먹- . Gốc động từ 먹- có patchim + 습니다 –> 먹습
니다.
Tương tự, ta có:
이다 (là)–> 입니다.
아니다 (không phải là)–> 아닙니다.
예쁘다 (đẹp) –> 예쁩니다.
웃다 (cười) –> 웃습니다.
b. Đuôi từ -ㅂ니까/습니까? (câu nghi vấn):
Đây cũng là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo. Cách kết hợp với đuôi
động từ/tính từ tương tự mục a.
– Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니까?
– Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니까?
c. Đuôi từ -아/어/여요:
Đây là một đuôi từ thân thiện hơn đuôi 습니다/습니까 nhưng vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự, tôn kính.
Những bài sau chúng ta sẽ nhắc đến đuôi từ này chi tiết hơn. Khi ở dạng nghi vấn chỉ cần thêm dấu
chấm hỏi (?) trong văn viết và lên giọng cuối câu trong văn nói là câu văn sẽ trở thành câu hỏi.

4. Cấu trúc câu “A은/는 B이다” hoặc “A이/가 B이다”( A là B ) và động từ “이

다”: “là”
“이다” luôn luôn được viết liền với một danh từ mà nó kết hợp, khi phát âm cũng không ngừng giữa
danh từ và “이다”. Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -ㅂ니다/습니다 nó sẽ là “B입니다”.
Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -아/어/여요, nó sẽ có hai dạng “-예요” và “-이에요”. “-예요” được
sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp không có patchim, và “-이에요” được sử dụng khi
âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp có patchim.
Ví dụ:
안나 + -예요 –> 안나예요.
책상 + -이에요 –> 책상이에요.
Cấu trúc câu phủ định của động từ “이다” là “A은/는 B이/가 아니다” hoặc “A이/가 B이/가 아니다”.
– 아니다 + -ㅂ니다/습니다 –> 아닙니다.
– 아니다 + -아/어/여요 –> 아니예요.
Ví dụ:
– 제가 호주사람이에요. 제가 호주사람이 아니예요.
– 제가 호주사람이에요. 저는 호주사람이 아니예요.

5. Định từ 이,그,저 + danh từ: (danh từ) này/đó/kia:

“분”: người, vị (kính ngữ của 사람)
이분: người này, vị này
그분: người đó
저분: người kia
 

Quảng cáo

Thongtinhanquoc

Người đăng

Cherry Cherry

Cherry Cherry

Give and take


Là thành viên từ ngày: 12/05/2017, đã có 344 bài viết

Tài trợ

BÌNH LUẬN

Bạn cần đăng nhập để bình luận.
No Avatar

Chưa có bình luận nào cho bài này, tại sao bạn không là người đầu tiên nhỉ?

Bài viết khác

20 câu giao tiếp tiếng Hàn trong lớp học
Bạn gặp khó khăn trong giao tiếp với giáo viên tiếng Hàn, bạn không hiểu các yêu cầu của cô giáo và lúng túng khi bị hỏi đến? Cùng học những câu giao tiếp tiếng Hàn sử dụng trong lớp học.

4 bước học tiếng Hàn Quốc cho người mới
Phương pháp học tiếng Hàn rất hiệu quả qua 4 bước cho người mới bắt đầu, vậy 4 bước đó là gì?

Từ vựng tiếng Hàn chủ đề gia đình
Cũng giống như Tiếng Việt, cách xưng hô trong tiếng Hàn cũng có những cấp bậc riêng áp dụng cho những đối tượng khác nhau.

Có thể bạn cần

Bài học từ cái chết

Bài học từ cái chết

Câu chuyện kể rằng: Có sáu con người, do sự tình cờ của số phận, mắc kẹt vào cùng một cái hang rất tối và lạnh. Mỗi người còn một que củi nhỏ trong khi đống lửa chính đang lụi dần.

Liên kết logo

Bàn phím trong mơ