1. Trợ từ chủ ngữ -이/-가:
Được gắn sau danh từ, đại từ để chỉ danh từ đại từ đó là chủ ngữ trong câu. “-이” được gắn sau
những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối, “-가” được gắn sau những đại từ, danh từ không có
patchim ở âm cuối.
가방이 있어요.
모자가 있어요.
2. Trợ từ chủ ngữ -은/는:
Trợ từ chủ ngữ “-이/가” được dùng để chỉ rõ chủ ngữ trong câu, “은/는” được dùng chỉ chủ ngữ với ý
nghĩa nhấn mạnh, hoặc so sánh với một chủ thể khác… “-는” được gắn sau những đại từ, danh từ
không có patchim ở âm cuối, “-은” được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối.
이것이 연필이에요.
이것은 연필이에요.
한국말이 재미있어요.
한국말은 재미있어요.
3. Ngữ pháp tiếng Hàn về đuôi từ kết thúc câu:
a. đuôi từ-ㅂ니다/습니다 (câu tường thuật):
Đây là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo.
– Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim: + ㅂ니다
– Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim: + 습니다
Ví dụ:
– 가다: đi. Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 가- . Gốc động từ 가- không có patchim + ㅂ니다 –
> 갑니다.
– 먹다: ăn. Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 먹- . Gốc động từ 먹- có patchim + 습니다 –> 먹습
니다.
Tương tự, ta có:
이다 (là)–> 입니다.
아니다 (không phải là)–> 아닙니다.
예쁘다 (đẹp) –> 예쁩니다.
웃다 (cười) –> 웃습니다.
b. Đuôi từ -ㅂ니까/습니까? (câu nghi vấn):
Đây cũng là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo. Cách kết hợp với đuôi
động từ/tính từ tương tự mục a.
– Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니까?
– Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니까?
c. Đuôi từ -아/어/여요:
Đây là một đuôi từ thân thiện hơn đuôi 습니다/습니까 nhưng vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự, tôn kính.
Những bài sau chúng ta sẽ nhắc đến đuôi từ này chi tiết hơn. Khi ở dạng nghi vấn chỉ cần thêm dấu
chấm hỏi (?) trong văn viết và lên giọng cuối câu trong văn nói là câu văn sẽ trở thành câu hỏi.
4. Cấu trúc câu “A은/는 B이다” hoặc “A이/가 B이다”( A là B ) và động từ “이
다”: “là”
“이다” luôn luôn được viết liền với một danh từ mà nó kết hợp, khi phát âm cũng không ngừng giữa
danh từ và “이다”. Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -ㅂ니다/습니다 nó sẽ là “B입니다”.
Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -아/어/여요, nó sẽ có hai dạng “-예요” và “-이에요”. “-예요” được
sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp không có patchim, và “-이에요” được sử dụng khi
âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp có patchim.
Ví dụ:
안나 + -예요 –> 안나예요.
책상 + -이에요 –> 책상이에요.
Cấu trúc câu phủ định của động từ “이다” là “A은/는 B이/가 아니다” hoặc “A이/가 B이/가 아니다”.
– 아니다 + -ㅂ니다/습니다 –> 아닙니다.
– 아니다 + -아/어/여요 –> 아니예요.
Ví dụ:
– 제가 호주사람이에요. 제가 호주사람이 아니예요.
– 제가 호주사람이에요. 저는 호주사람이 아니예요.
5. Định từ 이,그,저 + danh từ: (danh từ) này/đó/kia:
“분”: người, vị (kính ngữ của 사람)
이분: người này, vị này
그분: người đó
저분: người kia