15 từ thông dụng đi với giới từ ON

10/07/2018   1.796  5/5 trong 4 lượt 
15 từ thông dụng đi với giới từ ON
Cùng học 15 từ thông dụng đi với giới từ ON và một số ví dụ trong câu nhé.


Act on st (v): hành động theo cái gì
 
Based on st (adj): dựa trên cái gì
 
Call on sb to do st (v): kêu gọi ai làm gì
 
Comment on st (v): bình luận về cái gì
 
Concentrate on st (v): tập trung vào việc gì
 
Congratulate sb on st (v): chúc mừng ai đó trong dịp gì
 
Consult sb on st (v): tham khảo ai đó về vấn đề gì
 
Count on st (v): lên kế hoạch dựa trên điều gì đó
 
Decide on st (v): quyết định về cái gì
 
Depend on sb/st (v): lệ thuộc vào ai /vào cái gì
 
Get on a train/a bus/ a plane (v): lên tàu hoả/ xe bus/ máy bay
 
Intent on st (adj): tập trung tư tưởng vào cái gì
 
Keen on st (adj): mê cái gì
 
Set on fire (v): phát hoả, đốt cháy
 
Smile on sth/sb (v): cư xử tích cực với ai
 
Ví dụ
 
There have been ​concerns as to why the Board didn’t ​act on a ​recommended ​pay ​raise.
 
Có những mối quan tâm là tại sao Hội đồng quản trị đã không có hành động nào với đề nghị tăng lương.
 
The ​movie is ​based on the ​true ​story of a England ​gangster.
 
Bộ phim dựa trên câu chuyện có thật của một tên cướp người Anh.
 
They’re ​calling on all men and ​boys over the ​age of 14 to ​join the ​army.
 
Chúng tôi kêu gọi tất cả đàn ông và nam thanh niên ở độ tuổi trên 14 gia nhập quân đội.
 
He always comments on my clothes.
 
Anh ta luôn luôn bình luận về quần áo của tôi.
 
She gave up her job to concentrate on writing a novel.
 
Cô đã từ bỏ công việc của mình để tập trung viết một cuốn tiểu thuyết.
 
My friends congratulated me on passing the test.
 
Bạn bè của tôi chúc mừng tôi đã qua bài kiểm tra.
 
Sorry I’m late, I didn’t ​count on being ​held up in the ​traffic.
 
Xin lỗi tôi đã đến trễ, tôi đã không tính trước rằng sẽ bị kẹt xe.
 
I’ve ​decided on ​blue for the ​bathroom.
 
Tôi đã quyết định chọn sơn màu xanh cho phòng tắm.
 
The ​country ​depends ​heavily on ​foreign ​aid.
 
Đất nước này phụ thuộc rất nhiều vào viện trợ nước ngoài.
 
She had an intent ​look on his ​face.
 
Cô ấy đang nhìn rất tập trung vào gương mặt của anh.
 
I’m very keen on sports.
 
Tôi rất quan tâm đến thể thao.
 
The new album of Madonna sets the world on fire.
 
Các album mới của Madonna khiến cả thế giới phát sốt.
 
The ​government ​began to ​smile on ​small ​businesses when it ​realized that they were the ​key to ​economic ​growth.
 
Chính phủ bắt đầu lạc quan với các doanh nghiệp nhỏ khi nhận ra rằng họ là chìa khóa cho sự tăng trưởng kinh tế.
 
 

Quảng cáo

Theo Yến Nga

Người đăng

Cherry Cherry

Cherry Cherry

Give and take


Là thành viên từ ngày: 12/05/2017, đã có 344 bài viết

Tài trợ

BÌNH LUẬN

Bạn cần đăng nhập để bình luận.
No Avatar

Chưa có bình luận nào cho bài này, tại sao bạn không là người đầu tiên nhỉ?

Bài viết khác

 Unit 6: Vocabulary: Dates and prepositions of time
Cùng học điểm ngữ pháp mới: Dates and prepositions of time

Phân biệt walking, trekking, hiking
Cả ba từ "walking", "trekking", "hiking" đều có nghĩa là đi bộ. Nhiều người học tiếng Anh không biết cách sử dụng chính xác các từ này.

Ý nghĩa các thán từ hay dùng
Bài viết chia sẻ ý nghĩa một số thán từ hay dùng trong tiếng anh như: Ah, Oh, Hmm, Well.... Các bạn ghi nhớ và cùng học nhé.

Có thể bạn cần

Khác biệt của người chân thành và người giả tạo

Khác biệt của người chân thành và người giả tạo

Chỉ cần một chút tinh tế, bạn sẽ dễ dàng phân biệt đâu là những người thành thật hay giả tạo khi nói chuyện, giao tiếp với mình.

Liên kết logo

Bàn phím trong mơ