Cách dùng Although, Though, Even though, Despite và In Spite of

25/07/2018   3.398  4.9/5 trong 5 lượt 
Cách dùng Although, Though, Even though, Despite và In Spite of
Cùng tìm hiểu cách dùng Although, Though, Even though, Despite và In Spite of nhé!

1. Despite và In spite of  đều là giới từ thể hiện sự tương phản.

 
Ví dụ:
Mary went to the carnival despite the rain.
Mary went to the carnival in spite of the rain.
( Mary đã đi đến lễ hội bất chấp trời mưa.)
 
Despite có thể được coi là một sự thay đổi đi một chút của In spite of  và được dùng phổ biến hơn trong văn viết tiếng Anh. 
 

2. Despite và In spite of đều là từ trái nghĩa của because of.

 
Ví dụ:
Julie loved Tom in spite of his football obsession.
(Julie đã yêu Tom bất chấp nỗi ám ảnh bóng đá của anh ấy.)
 
Julie loved Tom because of his football obsession.
(Julie đã yêu Tom vì nỗi ám ảnh bóng đá của anh ta.)
 

3. Despite và in spite of đứng trước một danh từ, đại từ (this, that, what…) hoặc V-ing.

 
Ví dụ: despite và in spite of đứng trước danh từ.
- I woke up feeling refreshed despite Dave calling at midnight.
I woke up feeling refreshed in spite of Dave calling at midnight.
(Tôi đã đánh thức cảm giác được gợi lại dù Dave gọi lúc nửa đêm.)
 
Ví dụ:  despite và in spite of đứng trước đại từ.
- I want to go for a run despite this rain.
I want to go for a run in spite of this rain.
(Tôi muốn đi như bay mặc cho trời mưa.)
 
Ví dụ: despite và in spite of đứng trước V-ing.
- Despite eating McDonalds regularly Mary remained slim.
In spite of eating McDonalds regularly Mary remained slim.
(Mặc dù thường xuyên ăn McDonalds nhưng Mary vẫn thon thả.)
 

 4. Cả despite và in spite of thường đứng trước the fact. 

 
Sử dụng in spite of và despite với với một mệnh đề bao gồm cả chủ ngữ và vị ngữ nếu như đứng trước “the fact that”.
 
Ví dụ:
Mary bought a new pair of shoes despite the fact that she already had 97 pairs.
Mary went to the cinema in spite of the fact that she was exhausted.
(Mary đã mua một đôi giầy mới mặc dù thực tế rằng cô ấy đã có 97 đôi rồi.)
 

5. Cả despite và in spite of có thể được dùng ở mệnh đề đầu hoặc mệnh đề thứ hai đều được.

 
Ví dụ:
She liked ice cream despite having sensitive teeth.
Despite having sensitive teeth, she went liked ice cream.
(Cô ấy thích ăn kem mặc dù răng dễ bị hỏng.)
 
Sự khác nhau giữa hai câu này ở chỗ, câu đầu nhấn mạnh thông tin về việc thích kem, còn câu hai thì nhấn mạnh vào thông tin răng dễ hỏng.
 

Although, Though và Even though

 
Although, though và even though có thể dùng để thay thế cho despite và in spite of nhưng về mặt cấu trúc ngữ pháp thì có khác biệt.
 

1. Although / though / even though đứng ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề

 
Ví dụ:
Although / Though /Even thoughher job is hard, her salary is low.
(Mặc dù công việc vất vả nhưng lương của cô ấy lại thấp.)
 

2. Although / though / even though đều có cùng nghĩa nhưng though khi đứng ở đầu câu giúp câu nói trang trọng hơn so với khi nó đứng giữa hai mệnh đề. even though mang nghĩa nhấn mạnh hơn.)

 
Ví dụ:
Her salary is low, although / though / even though her job is hard.
(Lương của cô ấy thấpmặc dù công việc vất vả.) 
 

3. Although: Sau although chúng ta sử dụng mệnh đề gồm chủ ngữ và động từ

 
Ví dụ:
 
We enjoyed our camping holiday although it rained every day.
(Chúng tôi vui vẻ cắm trại cho dù ngày nào trời cũng mưa.)
 
Although he worked very hard, he didn’t manage to pass the exam.
(Cho dù học chăm nhưng cậu ấy vẫn không thể qua nổi kỳ thi.)
 
The holiday was great although the hotel wasn’t very nice.
(Kỳ nghỉ rất tuyệt cho dù khách sạn không được tốt lắm.)
 

4. Even though: Giống như although, even though cũng được theo sau bởi một mềnh đề gồm chủ ngữ và động từ.

 
Even though có sắc thái ý nghĩa mạnh hơn although.
 
Ví dụ:
We decided to buy the house even though we didn’t really have enough money.
(Chúng tôi vẫn mua nhà cho dù chúng tôi thực sự không có đủ tiền.)
 
You keep making that stupid noise even though I’ve asked you to stop three times.
(Cậu vẫn tiếp tục tạo ra những âm thanh ngu ngốc cho dù tôi đã nhắc nhở cậu ba lần rồi.)
 

5. Though

 
Đôi khi chúng ta dùng THOUGH thay cho although, cấu trúc câu vẫn không thay đổi.
 
Ví dụ:
ex:I didn't get a job though I had all the necessary qualifications.
( Tôi không nhận được công việc đó mặc dù tôi có tất cả những bằng cấp cần thiết.)
 
Trong văn nói tiếng anh, chúng ta thường dùng THOUGH ở cuối câu.
 
Ví dụ:
The house isn't very nice. I like the garden though.
(Căn nhà không đẹp lắm nhưng thôi thích khu vườn.)

Quảng cáo

Theo tienganhtflat

Người đăng

Cherry Cherry

Cherry Cherry

Give and take


Là thành viên từ ngày: 12/05/2017, đã có 344 bài viết

Tài trợ

BÌNH LUẬN

Bạn cần đăng nhập để bình luận.
No Avatar

Chưa có bình luận nào cho bài này, tại sao bạn không là người đầu tiên nhỉ?

Bài viết khác

Speaking is easy: The Picky Eater
Chủ đề học tiếng anh hôm nay: The Picky Eater

Cây tăm và cục thịt
Bảng hiệu này được treo rất nhiều ở nước ngoài. Đầu tiên là mấy chỗ có nhiều trẻ em. Nhưng sau đó, nhiều người lớn có dơ dáy bầy hầy hơn cả trẻ em, nên người ta treo luôn ở mọi nơi.

Dượng Tony

Speaking is easy: An Earthquake
Chủ đề học tiếng anh hôm nay: An Earthquake

Có thể bạn cần

Phương pháp giảm mỡ bụng bất ngờ của một bác sĩ Nhật Bản

Phương pháp giảm mỡ bụng bất ngờ của một bác sĩ Nhật Bản

Đa số nhiều người vì muốn giảm cân mà chọn cách nhịn ăn khổ sở, thậm chí bỏ một số tiền lớn đến phòng tập, chỉ vì muốn đạt được một thân hình thon gọn như hình tượng mình mong muốn.

Liên kết logo

Bàn phím trong mơ