Cách phát âm chuẩn trong tiếng Hàn Quốc

18/11/2014   4.946  4.43/5 trong 464 lượt 
Cách phát âm chuẩn trong tiếng Hàn Quốc
Học tiếng Hàn nhưng không phải ai cũng phát âm chuẩn, phát âm đúng. Hôm này mình sưu tầm được một số mẹo giúp bạn luôn phát âm đúng chuẩn như người Hàn Quốc.

Kinh nghiệm Luyện tập Kỹ năng

I. Nối Âm (연음화):

1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm (받침), âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm (이응):
 
      받침 + 모음
 
예 :    발음 [바름] /ba-reum/                       책을 [채글] /chae- geul/
 
          이름이 [이르미] /i-reu-mi/                도서관에 [도서과네] /do- seo- kwa- ne
 
 
 
 2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ghép (겹 받침), âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm (이응):
 
      겹 받침+모음
 
예 :    읽어요 [일거요] /il-geo-yo/               앉으세요 [안즈세요] /an- jeu-se- yo/
 

II. Trọng Âm Hóa (경음화):

 
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㄴ, ㄹ, ㅁ, ㅇ, ㄹ;  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ,ㅅ , ㅈ - > âm tiết thứ hai đọc thành  ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ
 
예 :    식당 [식땅] /shik- ttang/                    문법 [문뻡] /mun- bbeop/
 
          살집 [살찝] /san-jjip/                        듣고 [듣꼬] /deut- kko/
 

III. Biến Âm (자음 동화 – Phụ âm đồng hóa):

 
  1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄴ, ㅁ ->  đuôi chữ đọc thành ㅇ :
 
       받침 ㄱ + (ㄴ, ㅁ) -> ㅇ
 
예 : 한국 말 [한궁말] /Han- gung- mal/      작년 [장년] /jang- nyeon/
 
 
 
  2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄷ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄴ->  đuôi chữ đọc thành ㄴ :
 
       받침 ㄷ + ㄴ -> ㄴ
 
예 : 믿는다 [민는다] /min- neun-da/
 
 
 
  3. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅂâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄴ->  đuôi chữ đọc thành ㅁ :
 
       받침 ㅂ + ㄴ -> ㅁ
 
예 : 얼마입니까 ? [얼마 임니까] /eol- ma- im- ni- kka/
 
 
 
  4. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㅇ, ㅁâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ->  âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ :
 
      받침 ㅇ, ㅁ + ㄹ -> ㄴ
 
예 : 종로 [종노] /jong-no/                           음력 [음녁] /eum- nyek/
 
 
 
  5. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㅂâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ->  âm tiết thứ nhất đọc thành ㅇ, ㅁ; âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ : 
 
      받침 ㄱ, ㅂ + ㄹ -> ㅇ, ㅁ +ㄴ
 
예 :    국립 [궁닙] /gung-nip/                      수업료 [수엄뇨] /su- eom- nyo/
 

IV. Nhũ Âm Hóa (유음화):

 
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄴ,ㄹâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ->  đọc thành ㄹ :
 
      받침 ㄴ, ㄹ+ㄹ ->ㄹ
 
예 :    몰라요 [몰라요] /mol-la-yo/             연락 [열락] /yeol- lak/ 
 

V. Âm Vòm Hóa  (구개 음화):

 
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄷ, ㅌâm tiết thứ hai có nguyên âm ㅣ(이)  ->  âm nối đọc thành ㅈ,ㅊ :
 
      받침 ㄷ, ㅌ+ㅣ ->ㅈ, ㅊ
 
예 :    같이 [가치] / ga-chi /                         닫히다 [다치다] /da-chi-da/
 
해돋이 [해도지] /hae-do-ji/

VI. Giản Lượt “ㅎ” ( ‘ㅎ’ 탈락):

 
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm ㅇ (이응)  ->  không đọc ㅎ :
 
     받침 ㅎ+모음 -> ‘ㅎ’ 탈락
 
예 :    좋아하다 [조아하다] /jo-a-ha-da /              많이 [마니] /ma- ni/
 

VII. Âm Bật Hơi Hóa (격음화):

 
  1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ, ㄷ,  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㅎ ->  âm tiết thứ hai đọc thành  ㅋ,ㅌ:
 
     받침 ㄱ, ㄷ+ㅎ -> ㅋ
 
예 :    축하하다 [추카하다] /chu-k’a-ha-da /      
 
 
 
  2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄱ, ㄷ ->  âm tiết thứ hai đọc thành  ㅋ,ㅌ :
 
     받침 ㅎ+ㄱ, ㄷ-> ㅋ
 
예 :    축하하다 [추카하다] /chu-k’a-ha-da /       까맣다 [까마타] /kka-ma- t’a/
 

VIII. Cách Đọc “의”  (‘의’ 발음):

 
  1. Nguyên âm “의” bắt đầu âm tiết thứ nhất ->  đọc thành  의 /eui/:
 
예 :    의사 [의사] /eui-sa /                                    의자 [의자] /eui- ja/
 
 
 
  2. Nguyên âm “의” nằm ở vị trí âm tiết thứ hai  ->  đọc thành  이 /i/ :
 
예 :    주의 [주이] /ju- I  /                                     동의 [동이] /dong - i/
 
 
 
  3. Trợ từ sở hữu  “의” ->  đọc thành  에 /e/ :
 
예 :    아버지의 모자 [아버지에 모자] /a- beo-ji-e- mo-ja  /

IX. Nhấn Trọng Âm:

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi nguyên âm (không có 받침);  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ ->  xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai
 
예 :    아까  /a- kka  /                                            오빠 /o-ppa/
 
          예쁘다 /ye-ppeu- da/                                   아빠 /a-ppa/     


Xem thêm: Phát âm tiếng Hàn

 

Quảng cáo

Sưu tầm

Người đăng

Tony Tèo

Tony Tèo

Sống hết mình với đam mê cuồng cháy


Là thành viên từ ngày: 20/02/2014, đã có 0 bài viết
Website: https://antruacungtony.com

Tài trợ

BÌNH LUẬN

Bạn cần đăng nhập để bình luận.
No Avatar

Chưa có bình luận nào cho bài này, tại sao bạn không là người đầu tiên nhỉ?

Bài viết khác

[Video] Học tiếng Hàn qua truyền hình bài 4: Bạn đến từ nước nào?
Trong bài học trước, chúng ta đã học cách chào một người nào đó, cách giới thiệu tên mình cũng nh­ư cách hỏi và trả lời về quốc tịch của mình.

Hướng dẫn

[Video] Học tiếng Hàn qua truyền hình bài 12: Bạn làm gì?
Bài trước chúng ta đã học được cách hỏi và trả lời nơi chúng ta định đến. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học cách hỏi và trả lời xem ai đó đang làm gì. Trước khi giải thích chi tiết nội dung bài học.

Vui học

4 phương pháp học tiếng Hàn cho người mới
Mình mới sưu tầm được 4 phương pháp để bạn có thể học tốt tiếng Hàn Quốc ngay từ ngày đầu mới học. Hy vọng giúp được các bạn có phương pháp tốt cho việc học ngoại ngữ của mình.

Kinh nghiệm Vui học

Có thể bạn cần

Làm tốt 1 chữ, mọi gia đình tự nhiên sẽ hạnh phúc

Làm tốt 1 chữ, mọi gia đình tự nhiên sẽ hạnh phúc

Bởi lẽ, chúng ta biết rằng những người thân thiết sẽ chẳng bao giờ trách chúng ta, vì thế mà những lời nói có khi sắc tựa dao vẫn cứ trút lên người nhà.

Liên kết logo

Bàn phím trong mơ