Cách phát âm phụ âm cuối Patchim trong tiếng Hàn

05/09/2018   27.836  4.75/5 trong 8 lượt 
 Cách phát âm phụ âm cuối Patchim trong tiếng Hàn
Sơ lược về phụ âm cuối - Patchim trong tiếng Hàn và cách phát âm Patchim.

 
Patchimphụ âm đứng cuối/dưới của một từ trong tiếng Hàn. Có 2 loại là patchim đơn và patchim kép. Hai trong bốn loại âm tiết trong tiếng Hàn có liên hệ chặt chẽ với phụ âm cuối.
 
Loại 1: Nguyên âm + phụ âm (은, 안, 알, 응 …)
Loại 2: Phụ âm + nguyên âm + phụ âm (강, 담, 붓, 잣 …)
 
 Chủ yếu patchim thường được đưa về  7 phụ âm bản là : ㄱ ㄴ ㄷ ㄹ ㅂ ㅁ ㅇ
 

I. Patchim đơn

 

Loại 1: ㄴ (산), ㄹ (칼), ㅁ(금), ㅇ (강)
 

Đặc điểm chung của patchim loại 1 là âm rung. Có thể cảm nhận được việc luồng hơi từ phổi lên bị cản lại và có thể cảm nhận âm rung được phát ra.
 

Loại 2: ㄷ(곧), ㅌ(밑), ㅅ(읏), ㅆ(었), ㅈ(낮), ㅊ(빛)
 

Khi được viết như là phần cuối của một âm tiết thì sẽ cảm nhận được tất cả âm thanh được thoát ra do luồng hơi từ phổi lên bị cả lại đều là 았.
 

Loại 3: ㄱ(녹), ㄲ(밖), ㅋ(부엌), ㅂ(집), ㅍ(짚)
 

Khác với cách phát âm là âm đầu tiên của âm tiết, chúng ta có thể cảm nhận được luồng hơi từ phổi đi ra bị cản lại.
 
녹, 박 âm trở thành là âm 악
집, 짚 âm trở thành là âm앞
 

II. Patchim đôi

 

Loại 1: ㄳ(넋), ㄵ(앉), ㄼ(여덟), ㄽ(외곬), ㄾ(핥), ㅄ(ㅄ)
 

Điểm chung của loại này là âm thanh sẽ được đọc theo phụ âm viết bên trái.
ㄳ→ ㄱ, ㄵ→ ㄴ, ㄼ→ ㄹ, ㄽ→ ㄹ, ㄾ→ ㄹ, ㅄ→ ㅂ
 

Loại 2: ㄺ(닭), ㄻ(덞), ㄿ(읊)


Đặc điểm chung của loại này là âm thanh sẽ được đọc theo phụ âm bên phải.
          ㄺ→ ㄱ, ㄻ→ ㅁ, ㄿ→ ㅍ
 

Loại 3: ㄶ(많), ㅀ(앓)
 

Đặc điểm của loại này là âm được đọc theo phụ âm bên trái.
          ㄶ→ ㄴ, ㅀ→ ㄹ
 

III. Từ vựng

 
Cùng học một số từ vựng cơ bản dưới đây :
 
떡: Bánh nếp     빵: Bánh mì      딸기: Dâu tây       옷: Áo        꽃:Hoa 
생선:       지갑:        발: Chân        잎: Lá         닭: Con Gà
 
Học tiếng Hàn không khó, chúng ta cùng kiên trì nhé!

Quảng cáo

Theo hoctienghanquoc

Người đăng

Cherry Cherry

Cherry Cherry

Give and take


Là thành viên từ ngày: 12/05/2017, đã có 344 bài viết

Tài trợ

BÌNH LUẬN

Bạn cần đăng nhập để bình luận.
No Avatar

Chưa có bình luận nào cho bài này, tại sao bạn không là người đầu tiên nhỉ?

Bài viết khác

Hai cách phát âm chữ W trong tiếng Anh
Chữ W trong tiếng Anh có hai cách phát âm rất dễ nhớ. Vì W luôn được phát âm là /w/, nhưng khi đứng trước R (WR) thì nó sẽ bị câm. Ngoài ra có 2 từ vựng hay dùng là Two và Aswer chữ W cũng bị câm.

Bí quyết học từ vựng tiếng Hàn nhanh
Để nói được một ngôn ngữ một cách nhanh nhất, điều chúng ta cần trước hết là từ vựng, chứ không phải ngữ pháp. Chỉ cần vốn từ vựng của chúng ta dồi dào, chúng ta sẽ biết cách truyền đạt ý định của mình cho đối phương.

Ba cách phát âm chữ Y trong tiếng Anh
Chữ Y có ba cách phát âm là /j/, /aɪ/ và /ɪ/. Tuy có tới ba cách phát âm khác nhau, nhưng không quá khó nhớ khi ta để ý kỹ những chữ đứng trước và đứng sau nó.

Có thể bạn cần

“Phụ nữ và trẻ em lên trước!” – Di sản đằng sau con tàu huyền thoại Titanic

“Phụ nữ và trẻ em lên trước!” – Di sản đằng sau con tàu huyền thoại Titanic

Con tàu Titanic huyền thoại đã chìm vào đáy đại dương, để lại sau lưng cả một di sản!

Liên kết logo

Bàn phím trong mơ