Cụm từ thông dụng với What

15/05/2018   1.600  4.9/5 trong 5 lượt 
 Cụm từ thông dụng với What
Chúng ta biết rằng “what” là từ được dùng trong câu hỏi ‘cái gì’. Tuy nhiên, có rất nhiều câu cảm thán hoặc cụm từ bắt đầu bằng từ này. Hãy cùng xem nhé!

  
What a fool! : Đồ ngốc !
 
Ví dụ:
 
What a fool I did tell that to him
 
 Tôi thật là ngốc khi kể điều đó ra cho anh ta.
 
What a relief! : Thật nhẹ nhõm/nhẹ cả người.
 
Ví dụ:
 
What a relief I did complete all my homework.
 
Thật là nhẹ người tôi đã làm hết bài tập về nhà rồi.
 
What a blessing! : Thật may quá!
 
Ví dụ:
 
Oh what a blessing! She did find out her car key.
 
Thật may mắn! Cô ấy đã tìm thấy chìa khóa xe.
 
What a shame!:  Thật là xấu hổ quá!
 
Ví dụ:
 
What a shame You did steal bread from the store!
 
Thật xấu hổ khi con ăn trộm bánh mỳ từ cửa hàng.
 
What is it now?: Giờ thì cái gì nữa đây?
 
Ví dụ:
 
What is it now? I did try my best to complete my work.
 
Giờ thì cái gì nữa đây? Tôi đã cố gắng hết sức để hoàn thành công việc.
 
What a pity!:  Thật tiếc quá!
 
Ví dụ:
 
What a pity! I couldn’t take part in your party today.
 
Thật tiếc quá! Mình không thể dự bữa tiệc của bạn hôm nay được.
 
What’s a beautiful day!: Một ngày đẹp trời làm sao!
 
Ví dụ:
 
Wha’s a beautiful day! We will go out for picnic.
 
Thật là một ngày đẹp trời! Chúng ta sẽ ra ngoài đi picnic.
 
What a dope!: Thật là nực cười!
 
Ví dụ:
 
What a dope when she shows off how wealthy she is.
 
Thật buồn cười khi cô ấy khoe khoang cô ấy giàu có như thế nào.
 
What’s going on?: Chuyện gì đang xảy ra vậy?
 
Ví dụ:
 
Why all people look so stressful? What’s going on?
 
Sao mọi người  trông căng thẳng thế? Chuyện gì xảy ra vậy?
 
What’s up?: Có chuyện gì vậy?
 
Ví dụ:
 
My son told me that you find me. What’s up?
 
Con trai tôi bảo cậu tìm tôi. Có chuyện gì vậy?
 
What’s happen?: Chuyện gì xảy ra thế?
 
Ví dụ:
 
I saw many police standing outside the building. What’s happen?
 
Tôi thấy rất nhiều cảnh sát ở ngoài tòa nhà. Chuyện gì xảy ra thế?
 
What’s the hell?: Chuyện quái quỷ gì thế?
 
Ví dụ:
 
The road is surrounded by police, I couldn’t move, I’ll be late. What’s hell?
 
Con đường bị cảnh sát bao vây, tôi không đi được, tôi sẽ muộn mất. Chuyện quái gì thế nhỉ?

Quảng cáo

Thuần Thanh (Tổng hợp)

Người đăng

Cherry Cherry

Cherry Cherry

Give and take


Là thành viên từ ngày: 12/05/2017, đã có 344 bài viết

Tài trợ

BÌNH LUẬN

Bạn cần đăng nhập để bình luận.
No Avatar

Chưa có bình luận nào cho bài này, tại sao bạn không là người đầu tiên nhỉ?

Bài viết khác

Speaking is easy: Too Much Coffee
Chủ đề học tiếng anh hôm nay: Too Much Coffee

Speak Now 2: Lesson 13 - 16 - Casey’s Part-time Job
Chủ đề: Casey’s Part-time Job

Lấp liếm và mỏi miệng
Hôm nay mình coi chữ TRUST. TRUST là lòng tin. Lòng tin là thứ quý giá nhất trên đời. The most expensive thing. Mất nhiều năm để gây dựng ( take years to earn), nhưng vì vài ba giây làm mất ( a matter of seconds to lose).

Dượng Tony

Có thể bạn cần

17 thói quen thực sự khiến cuộc sống của bạn thay đổi

17 thói quen thực sự khiến cuộc sống của bạn thay đổi

Đây là danh sách 17 gợi ý những điều "nhỏ nhưng có võ" mà bất kì ai cũng có thể làm theo ngay từ hôm nay để sống tốt hơn, ý nghĩa hơn.

Liên kết logo

Bàn phím trong mơ