Để học tiếng
Hàn Quốc thì việc đầu tiên và bắt buộc đó là các bạn phải học bảng chữ cái
tiếng Hàn. Đối với nhiều bạn khi mới làm quen với bảng chữ cái tiếng Hàn sẽ cảm thấy chữ
Hàn Quốc khá giống với chữ Trung Quốc hay Nhật Bản. Tuy nhiên chữ cái
tiếng Hàn Quốc dễ học hơn nhiều so với chữ Trung Quốc và Nhật Bản. Hãy cùng tham khảo mẹo học bảng chữ cái tiếng Hàn sau đây nhé!
Như các bạn đã biết bảng chữ cái tiếng Hàn có tổng cộng 40 ký tự bao gồm 21 nguyên âm và 19 phụ âm.
Cách học nguyên âm theo từng cụm
1. Các nguyên âm cơ bản có 10 chữ : ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ
Bạn học theo thứ tự này và để ý thấy rằng có một quy luật khá hay, đó là thêm nét.
Chữ ㅏ(a) thêm nét thành ㅑ(ya), ㅓ(o) thêm nét thành ㅕ(yo), tương tự cho ㅗ(ô), ㅛ(yô), ㅜ(u), ㅠ(yu), còn lại ㅡ(ư), ㅣ (i).
2. Tiếp tục đến các nguyên âm đôi nào! Lại thêm nét nha. : 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의
11 nguyên âm đôi này chúng ta chia thành 2 cụm
– Cụm 1 có 4 chữ : 애(e) thêm nét thành 얘(ye), 에(ê) thêm nét thành 예(yê).
– Cụm 2 có 7 chữ :
+ Đầu tiên là 와(wa), 왜(wê), 외(wê) : đều là nguyên âm ㅗ (ô) kết hợp với các nguyên âm khác
+ Nguyên âm ㅜ(u) kết hợp tiếp tạo ra 워(wo), 웨(wê), 위(wi)
+ Còn lại là chữ dễ nhớ nhất 의 (ưi)
Vậy là có tổng cộng 21 nguyên âm trong đó có 10 nguyên âm cơ bản, 11 nguyên âm ghép. Trong 11 nguyên âm ghép có cụm 4 chữ e, ê và 7 chữ ghép từ 2 nguyên âm. Nhớ quy tắc 10-4-7 và học nguyên âm tiếng Hàn nhé.