Phân biệt các cụm từ đi với Made

02/10/2018   23.372  4/5 trong 4 lượt 
Phân biệt các cụm từ đi với Made
Từ Made đi với mỗi giới từ khác nhau sẽ có nghĩa và cách dùng khác nhau. Chúng thường khiến người học dễ nhầm lẫn khi sử dụng. Trong bài học này, chúng ta cùng phân biệt ý nghĩa và cách dùng của chúng nhé!

 
1. Made by : được tạo ra bởi ai

 
dụ:
 
This dress was made by mom. She is a tailor.
 
Chiếc váy này được mẹ mình làm. Bà là thợ may.
 

2. Made for : làm cho ai

 
Ví dụ:
 
This cake was made for my son. Today is his birthday.
 
Cái bánh này được làm cho con trai tôi. Hôm nay là sinh nhật cháu.
 

3. Made from : được làm ra từ vật liệu gì, nhưng vật liệu này đã được biến đổi khỏi trạng thái tự nhiên để làm nên vật.

 
Ví dụ:
 
China is made from clay.
 
Sứ được làm từ đất sét.
 

4. Made of: được làm ra từ nguyên liệu gì, nhưng nguyên liệu không bị biến đổi khỏi trạng thái tự nhiên sau khi làm ra vật.

 
Ví dụ:
 
This chair is made of wood.
 
Chiếc ghế này được làm từ gỗ.
 

5. Made out of : Được làm bằng gì (chú trọng vào các nguyên liệu trong quá trình làm ra)

 
Ví dụ:
 
This candy was made out of sugar, milk and chocolate.
 
Chiếc kẹo này được làm từ đường, sữa và sô cô la.
 

6. Made with : Được làm với (chỉ đề cập đến 1 trong số nhiều nguyên liệu cùng làm ra vật)

 
Ví dụ:
 
This food has very special flavor because it was made with a secret spice from India.
 
Món ăn này có hương vị rất đặc biệt vì nó được làm với một gia vị bí mật của Ấn Độ.
 

7. Made in : làm tại, sản xuất tại

 
Ví dụ:
 
These dresses are made in Vietnam.
 
Những chiếc váy này được sản xuất tại Việt Nam.

Quảng cáo

Nguồn Tổng hợp

Người đăng

Cherry Cherry

Cherry Cherry

Give and take


Là thành viên từ ngày: 12/05/2017, đã có 344 bài viết

Tài trợ

BÌNH LUẬN

Bạn cần đăng nhập để bình luận.
No Avatar

Chưa có bình luận nào cho bài này, tại sao bạn không là người đầu tiên nhỉ?

Bài viết khác

5 thành ngữ diễn tả sự vui mừng, hạnh phúc trong tiếng Anh
"Over the moon", "In seventh heaven", "On cloud nine" là những thành ngữ diễn tả sự sung sướng, hạnh phúc trong tiếng Anh.

Speaking is easy: Alternate Bus Route
Chủ đề học tiếng anh hôm nay: Alternate Bus Route

Cách hỏi nhà vệ sinh bằng tiếng Anh
Trong tình huống khá tế nhị này, câu từ tiếng Anh nào là phù hợp? Các bạn có thể tham khảo các mẫu câu sau.

Có thể bạn cần

Bận rộn với những việc nhỏ nhặt chính là một loại biểu hiện của thất bại

Bận rộn với những việc nhỏ nhặt chính là một loại biểu hiện của thất bại

Đời người ngắn ngủi, nếu suốt ngày chỉ bận rộn với những việc nhỏ bé vụn vặt thì sẽ bỏ lỡ mất những việc lớn lao, đó cũng là một loại biểu hiện của thất bại.

Liên kết logo

Bàn phím trong mơ