Phân biệt các cụm từ đi với Made

02/10/2018   23.294  4/5 trong 4 lượt 
Phân biệt các cụm từ đi với Made
Từ Made đi với mỗi giới từ khác nhau sẽ có nghĩa và cách dùng khác nhau. Chúng thường khiến người học dễ nhầm lẫn khi sử dụng. Trong bài học này, chúng ta cùng phân biệt ý nghĩa và cách dùng của chúng nhé!

 
1. Made by : được tạo ra bởi ai

 
dụ:
 
This dress was made by mom. She is a tailor.
 
Chiếc váy này được mẹ mình làm. Bà là thợ may.
 

2. Made for : làm cho ai

 
Ví dụ:
 
This cake was made for my son. Today is his birthday.
 
Cái bánh này được làm cho con trai tôi. Hôm nay là sinh nhật cháu.
 

3. Made from : được làm ra từ vật liệu gì, nhưng vật liệu này đã được biến đổi khỏi trạng thái tự nhiên để làm nên vật.

 
Ví dụ:
 
China is made from clay.
 
Sứ được làm từ đất sét.
 

4. Made of: được làm ra từ nguyên liệu gì, nhưng nguyên liệu không bị biến đổi khỏi trạng thái tự nhiên sau khi làm ra vật.

 
Ví dụ:
 
This chair is made of wood.
 
Chiếc ghế này được làm từ gỗ.
 

5. Made out of : Được làm bằng gì (chú trọng vào các nguyên liệu trong quá trình làm ra)

 
Ví dụ:
 
This candy was made out of sugar, milk and chocolate.
 
Chiếc kẹo này được làm từ đường, sữa và sô cô la.
 

6. Made with : Được làm với (chỉ đề cập đến 1 trong số nhiều nguyên liệu cùng làm ra vật)

 
Ví dụ:
 
This food has very special flavor because it was made with a secret spice from India.
 
Món ăn này có hương vị rất đặc biệt vì nó được làm với một gia vị bí mật của Ấn Độ.
 

7. Made in : làm tại, sản xuất tại

 
Ví dụ:
 
These dresses are made in Vietnam.
 
Những chiếc váy này được sản xuất tại Việt Nam.

Quảng cáo

Nguồn Tổng hợp

Người đăng

Cherry Cherry

Cherry Cherry

Give and take


Là thành viên từ ngày: 12/05/2017, đã có 344 bài viết

Tài trợ

BÌNH LUẬN

Bạn cần đăng nhập để bình luận.
No Avatar

Chưa có bình luận nào cho bài này, tại sao bạn không là người đầu tiên nhỉ?

Bài viết khác

Chuyện con bò sữa
Đầu năm nay, nghe thầy nói xuất hành hướng Đông Bắc mới tốt, Tony bèn book vé đi Nhật. Tony hay vậy, ai nói xuất hành hướng Tây là đi châu Âu, hướng Bắc là đi Nga, hướng Nam là đi Úc…thành một thói quen vô cùng giản dị.

Dượng Tony

Học từ vựng tiếng Anh bằng hình ảnh: The Body
Học từ vừng bằng hình ảnh là một các học trực quan, dễ nhớ giúp bạn nâng cao vốn từ vựng một cách nhanh chóng. Hôm nay mình sưu tầm được khá nhiều từ vựng bằng hình ảnh về Body. Các bạn thoả mái khám phá các bộ phận trên cơ thể mình có tên tiếng Anh là gì nhé.

Speaking is easy: Give Him a Good Tip
Chủ đề học tiếng anh hôm nay: Give Him a Good Tip

Có thể bạn cần

Sự thật nghiệt ngã

Sự thật nghiệt ngã

Một đại gia kia, không may mất sớm, người vợ đem 19 tỷ thừa kế đi lấy anh lái xe của đại gia. Anh lái xe trong lúc hân hoan phát biểu: Trước kia,tôi cứ nghĩ rằng mình làm thuê cho ông chủ, bây giờ mới biết ông chủ mới chính là người làm thuê cho tôi

Liên kết logo

Bàn phím trong mơ