1. Call after
Giải thích: Đặt tên
cho con theo tên của người khác, đặc biệt là người trong cùng gia đình.
Ví dụ: We have called him Benjamin after his father. (Chúng tôi đặt tên cho thằng bé là Benjamin giống tên bố nó).
2. Call around / Call round
Giải thích: Đến
nhà thăm ai.
Ví dụ: I called around yesterday but you weren’t there. (Tớ đến nhà cậu hôm qua nhưng cậu lại không ở nhà).
3. Call away
Giải thích: Gọi/
Yêu cầu/ Mời ai đi đâu.
Ví dụ: I am afraid the doctor was called away on an emergency earlier today, but he should be back soon. (Tôi
sợ là
bác sĩ đã bị gọi đi một ca cấp cứu sớm ngày hôm nay, nhưng ông ấy sẽ về đây sớm thôi).
4. Call back
Giải thích:
- Gọi lại cho ai / Gọi cho ai đó lần nữa.
Ví dụ: He’s on another call at the moment, but I will
get him to call you back.(Ông ấy đang có một cuộc gọi khác, nhưng tôi sẽ bảo ông ấy gọi lại cho
bạn sau).
- Trở về
Ví dụ: She said I could call back later today to collect the laundry. (Cô ấy bảo hôm nay tôi
có thể về sau để
lấy đồ giặt ủi).
-
Được yêu cầu quay lại vào buổi
phỏng vấn thứ hai hoặc buổi thử giọng thứ hai.
Ví dụ: They are only going to call back 4 people out of the 80 people who went for the first interview. (Họ sẽ chỉ mời 4 người vào vòng thứ hai trong số 80 người đến buổi phỏng vấn đầu tiên).
5. Call for
Giải thích:
- Công khai yêu cầu một việc gì đó phải được hoàn thành
Ví dụ: The protesters were calling for the resignation of the president. (Những người biểu tình công khai yêu cầu
tổng thống từ chức).
- Để yêu cầu hoặc làm cái gì trở nên cần thiết
Ví dụ: John got the job! This news calls for a celebration! (John có việc rồi! Tin này cần một bữa
ăn mừng đấy nhỉ!)
- Đi đến đâu để đón ai
Ví dụ: I will call for you around seven – try to be ready on time! (Tớ sẽ đến đón cậu vào tầm 7 giờ -
cố gắng đúng giờ đấy).
6. Call forth
Ví dụ: Bernard insulted his wife’s mother, which called forth an angry response from her. (Bernard đã xúc phạm
mẹ vợ của anh ấy, dẫn đến phản ứng
tức giận của người
vợ.)
7. Call in
Giải thích:
- Gọi điện
Ví dụ: The radio station’s listeners have been calling in all morning with answers to the quiz. (Thính giả đài phát thanh ở ga đã gọi điện đến đài suốt
buổi sáng để
trả lời câu đố).
- Thăm viếng ai
Ví dụ: Can you call in on your grandmother on your way
home and
make sure she is alright? (Con có thể đến thăm bà ngoại trên đường về nhà để chắc rằng bà đang ổn không?)
Ví dụ: We had to call in fumigators to deal with the mice and cockroaches. (Chúng tôi đã phải hỏi chuyên gia diệt côn trùng cách để giải quyết lũ chuột và gián).
- Mời ai đó vào phòng
Ví dụ: My
boss called me in to his office yesterday morning to give me a warning because I came to
work late three times this week. (Sáng hôm qua
sếp gọi tôi vào
văn phòng để cảnh cáo vì tôi đã đi làm
muộn ba lần trong tuần này).
8. Call off
Giải thích:
- Để hủy một sự kiện đã được
chuẩn bị/ lên lịch từ trước
Ví dụ: Sandra called off the wedding at the very last minute! (Sandra đã hủy
lễ cưới ngay trước giờ G!)
Ví dụ: We had to call off the search when
it became too dark to continue. (Chúng tôi đã phải ngừng tìm kiếm khi trời trở nên quá tối để có thể tiếp tục).
9. Call on
Giải thích:
- Đến thăm ai
Ví dụ: I am going to call on my mother on the way home from work. (Tôi sẽ đến thăm
mẹ trên đường từ chỗ làm về nhà).
- Yêu cầu ai đó làm gì
Ví dụ: The supporters of the opposition called on the government to call a new election. (Những người ủng hộ của phe đối lập yêu cầu chính phủ kêu gọi một cuộc
bầu cử mới).
-
Vận dụng hết
khả năng để đạt được điều gì đó, thường là với những việc cần rất nhiều
nỗ lực.
Ví dụ: I had to call on all my strength to finish the
marathon. (Tôi đã phải vận dụng hết những
thế mạnh của mình mới hoàn thành được cuộc thi chạy việt dã).
- Trông cậy vào
Ví dụ: We may need to call on experts in the field for their opinion on the matter. (Chúng ta có thể sẽ phải trông cậy vào những chuyên gia trong lĩnh vực này về ý
kiến của họ để giải mã vấn đề).
- Yêu cầu câu trả lời hoặc lời giải đáp
Ví dụ: The teacher always calls on me for the answer – it’s not fair! (
Giáo viên luôn gọi tôi để trả lời
câu hỏi - Không
công bằng một chút nào!)
10. Call up
Giải thích:
Ví dụ: I will call up everyone we’d invited and tell them that we have called off the party. (Tôi sẽ gọi điện cho tất cả những người chúng ta đã mời và bảo họ rằng chúng ta đã hủy bữa tiệc).
Ví dụ: He was called up to play for Spain in the World Cup. (Anh ấy đã được chọn để chơi cho đội tuyển
Tây Ban Nha trong giải World Cup).
- Lệnh triệu tập đi lính, đặc biệt là khi đang có chiến tranh
Ví dụ: When the war broke out, he was terrified that he would be called up. (Khi cuộc chiến nổ ra, hắn ta hoảng sợ vì sẽ bị gọi đi lính).
Ví dụ: Seeing her again called up all those old memories. (Gặp lại cô ấy làm những
kỷ niệm cũ ùa về).
- Khiến thông tin trong máy tính hiển thị trên màn hình
Ví dụ: This icon will call up the menu. (Icon này sẽ hiển thị cả menu).
11. Call out
Giải thích: Yêu cầu được
giúp đỡ từ ai đó
Ví dụ: They called out the fire services when they saw the flames. (Họ gọi giúp đỡ từ dịch vụ cứu hỏa khi nhìn thấy có
lửa cháy).
12. Call round (to visit someone)
Giải thích: Đến thăm ai
Ví dụ: Thank you for calling round, I really appreciate it. (
Cảm ơn em vì đã đến thăm anh, anh rất cảm kích về điều này).
13. Call at
Giải thích: Dừng lại ở cảng, sân bay hoặc ga
Ví dụ: This train will be calling at every station on the way to London. (Con tàu này sẽ bị dừng lại ở mỗi ga trên đường đến Luân Đôn).
14. Call by
Giải thích: Ghé thăm ai trong khoảng
thời gian ngắn khi tiện đường đến một nơi khác
Ví dụ: I thought it my might be nice to call by Aunt Betty’s
house on our way to Bristol. (Em nghĩ đây sẽ là ý
hay nếu mình đến thăm nhà dì Betty trên đường đến Bristol).
15. Call down
Giải thích: Vạch lỗi, khiển trách
Ví dụ: My professor is a perfectionist and always calls me down for such minor errors! (Giáo sư của tôi là một người theo chủ
nghĩa hoàn hảo và luôn khiển trách tôi vì những lỗi nhỏ nhặt).