Người thành công quản lí trên
thành quả. Người thất bại điểm
danh.
Người thành công giao việc và
tin tưởng, Người thất bại liên tục để ý, rình mò, nhưng không có phát
kiến.
Người thành công biết
tưởng thưởng người khác và lơ đi
lỗi lầm của kẻ khác. Người thất bại bới móc ra lỗi và liên tục cướp công.
Người thành công
im lặng. Người thất bại nguyền rủa.
Người thành công
trung thực, trung dung. Người thất bại nịnh nọt, xu thời.
Người thành công nói ra ý của mình. Người thất bại nói ý của lãnh
đạo, hoặc mượn lãnh đạo để nói ý của mình.
Khi một lãnh đạo ra đi. Người thành công tưởng
nhớ. Người thất bại
chửi rủa.
Người thành công nhìn về
khó khăn của
tương lai và khắc phục nó. Người thất bại nhìn vào thành công
quá khứ, và liên tục nhai lại.
Người thành công
tĩnh lặng. Người thất bại chạy lăng xăng.
Người thành công có vẻ biết rất ít nhưng biết chắc. Người thất bại cái gì cũng có vẻ biết.
Người thành công sử dụng Người thành công hơn mình và biết cách dùng. Người thất bại luôn muốn sử dụng người dở hơn hắn và trù dập.
Người thành công tin vào mình. Người thất bại muốn người khác tôn vinh.
Người thành công đề cao
sáng tạo. Người thất bại đề cao sự làm lụng.
Người thành công biến một công nhân thành nghệ sĩ. Người thất bại cố biến một nghệ sĩ thành công nhân.
Người thành công nhìn vào
chính mình. Người thất bại rình mò người khác và bới móc.
Người thành công biến việc lớn thành
việc nhỏ. Người thất bại thổi phồng việc nhỏ thành việc lớn.