Những câu nói hàng ngày của người Mỹ

07/10/2016   3.460  5/5 trong 1 lượt 
Những câu nói hàng ngày của người Mỹ
Đây là những câu nói thông dụng của người Mỹ trong giao tiếp hằng ngày. Bạn hoàn toàn có thể ứng dụng chúng trong giao tiếp của mình với người nước ngoài.

 
1. After you: Mời ngài trước.
Là câu nói khách sáo, dùng khi ra/ vào cửa, lên xe,...
 
2. I just couldn’t help it. Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi...
Câu nói hay ho này dùng trong những trường hợp nào? 
Ví dụ: I was deeply moved by the film and I cried and cried. I just couldn’t help it.
 
3. Don’t take it to heart. Đừng để bụng/ Đừng bận tâm
Ví dụ: This test isn’t that important. Don’t take it to heart.
 
4. We’d better be off. Chúng ta nên đi thôi
VD: It’s getting late. We’d better be off .
 
5. Let’s face it. Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thực
Thường cho thấy người nói không muốn né tránh khó khăn. 
Ví dụ: I know it’s a difficult situation. Let’s face it, OK?
 
6. Let’s get started. Bắt đầu làm thôi
Nói khi khuyên bảo: Don’t just talk. Let’s get started.
 
7. I’m really dead. Tôi mệt chết đi được
Nói ra cảm nhận của mình: After all that work, I’m really dead.
 
8. I’ve done my best. Tôi cố hết sức rồi
 
9. Is that so? Thật thế sao? / Thế á?
Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe
 
10. Don’t play games with me! Đừng có giỡn với tôi.
 
11. I don’t know for sure. Tôi cũng không chắc
 
12. I’m not going to kid you.Tôi đâu có đùa với anh
anhKarin: You quit the job? You are kidding.
Jack: I’m not going to kid you. I’m serious.
 
13. That’s something. Quá tốt rồi / Giỏi lắm
A: I’m granted a full scholarship for this semester.
B: Congratulations. That’s something.
 
14. Brilliant idea! Ý kiến hay! / Thông minh đấy!
 
15. Do you really mean it? Nói thật đấy à?
Michael: Whenever you are short of money, just come to me.
David: Do you really mean it?
 
16. You are a great help. Bạn đã giúp rất nhiều
 
17. I couldn’t be more sure. Tôi cũng không dám chắc
 
18. I am behind you. Tôi ủng hộ cậu
A: Whatever decision you’re going to make, I am behind you.
 
19. I’m broke. Tôi không một xu dính túi
 
20. Mind you! Hãy chú ý! / Nghe nào! (Có thể chỉ dùng Mind.)
Ví dụ: Mind you! He’s a very nice fellow though bad-tempered.
 

Quảng cáo

Tổng hợp

Người đăng

Bảo Mi

Bảo Mi

Chia sẻ là cách tốt nhất để học và làm cuộc sống tốt đẹp hơn.


Là thành viên từ ngày: 26/07/2015, đã có 1.689 bài viết

Tài trợ

BÌNH LUẬN

Bạn cần đăng nhập để bình luận.
No Avatar

Chưa có bình luận nào cho bài này, tại sao bạn không là người đầu tiên nhỉ?

Bài viết khác

Cách nói mơ giữa ban ngày trong tiếng Anh
Ai cũng có những giấc mơ đẹp lẫn tồi tệ. Điều đáng sợ hay hạnh phúc nhất mà bạn từng bắt gặp trong mơ là gì? Tiếng Anh có một số từ vựng để nói về chúng.

Lấp liếm và mỏi miệng
Hôm nay mình coi chữ TRUST. TRUST là lòng tin. Lòng tin là thứ quý giá nhất trên đời. The most expensive thing. Mất nhiều năm để gây dựng ( take years to earn), nhưng vì vài ba giây làm mất ( a matter of seconds to lose).

Dượng Tony

Speaking is easy: House Key
Chủ đề học tiếng anh hôm nay: House Key

Có thể bạn cần

Nhìn thấu nội tâm một người thật ra không phải là điều gì quá khó

Nhìn thấu nội tâm một người thật ra không phải là điều gì quá khó

Dân gian có câu: “Biết người biết mặt không biết lòng”. Trong cuộc sống này, đôi khi chúng ta vì quá tin người rồi cuối cùng “thân bại danh liệt”. Vậy làm sao mới có thể biết được ai là tiểu nhân, ai quân tử?

Liên kết logo

Bàn phím trong mơ