Những câu nói hàng ngày của người Mỹ

07/10/2016   3.281  5/5 trong 1 lượt 
Những câu nói hàng ngày của người Mỹ
Đây là những câu nói thông dụng của người Mỹ trong giao tiếp hằng ngày. Bạn hoàn toàn có thể ứng dụng chúng trong giao tiếp của mình với người nước ngoài.

 
1. After you: Mời ngài trước.
Là câu nói khách sáo, dùng khi ra/ vào cửa, lên xe,...
 
2. I just couldn’t help it. Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi...
Câu nói hay ho này dùng trong những trường hợp nào? 
Ví dụ: I was deeply moved by the film and I cried and cried. I just couldn’t help it.
 
3. Don’t take it to heart. Đừng để bụng/ Đừng bận tâm
Ví dụ: This test isn’t that important. Don’t take it to heart.
 
4. We’d better be off. Chúng ta nên đi thôi
VD: It’s getting late. We’d better be off .
 
5. Let’s face it. Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thực
Thường cho thấy người nói không muốn né tránh khó khăn. 
Ví dụ: I know it’s a difficult situation. Let’s face it, OK?
 
6. Let’s get started. Bắt đầu làm thôi
Nói khi khuyên bảo: Don’t just talk. Let’s get started.
 
7. I’m really dead. Tôi mệt chết đi được
Nói ra cảm nhận của mình: After all that work, I’m really dead.
 
8. I’ve done my best. Tôi cố hết sức rồi
 
9. Is that so? Thật thế sao? / Thế á?
Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe
 
10. Don’t play games with me! Đừng có giỡn với tôi.
 
11. I don’t know for sure. Tôi cũng không chắc
 
12. I’m not going to kid you.Tôi đâu có đùa với anh
anhKarin: You quit the job? You are kidding.
Jack: I’m not going to kid you. I’m serious.
 
13. That’s something. Quá tốt rồi / Giỏi lắm
A: I’m granted a full scholarship for this semester.
B: Congratulations. That’s something.
 
14. Brilliant idea! Ý kiến hay! / Thông minh đấy!
 
15. Do you really mean it? Nói thật đấy à?
Michael: Whenever you are short of money, just come to me.
David: Do you really mean it?
 
16. You are a great help. Bạn đã giúp rất nhiều
 
17. I couldn’t be more sure. Tôi cũng không dám chắc
 
18. I am behind you. Tôi ủng hộ cậu
A: Whatever decision you’re going to make, I am behind you.
 
19. I’m broke. Tôi không một xu dính túi
 
20. Mind you! Hãy chú ý! / Nghe nào! (Có thể chỉ dùng Mind.)
Ví dụ: Mind you! He’s a very nice fellow though bad-tempered.
 

Quảng cáo

Tổng hợp

Người đăng

Bảo Mi

Bảo Mi

Chia sẻ là cách tốt nhất để học và làm cuộc sống tốt đẹp hơn.


Là thành viên từ ngày: 26/07/2015, đã có 1.689 bài viết

Tài trợ

BÌNH LUẬN

Bạn cần đăng nhập để bình luận.
No Avatar

Chưa có bình luận nào cho bài này, tại sao bạn không là người đầu tiên nhỉ?

Bài viết khác

Kinh nghiệm học Effortless English hàng ngày
Hôm nay mình vào Facebook sưu tầm được bài này rất hay cho các bạn đang tự luyện tiếng Anh theo giáo trình Effortless English. Bài viết hướng dẫn chi tiết bạn mỗi ngày nên học như thế nào, học kỹ năng gì? Đây là những kinh nghiệm học quý báu các bạn nên học theo nhé.

Unit 6: Grammar: Comparative and superlative adjectives
Cùng học ngữ pháp trong sách Pocket Book nhé!

Unit 7: Work Skills: Presentations: Describing graphs and charts
Cùng học chủ đề tiếng Anh mới: Presentations: Describing graphs and charts

Có thể bạn cần

Cảm ngộ cuộc sống: Đất nước của những con người lười biếng

Cảm ngộ cuộc sống: Đất nước của những con người lười biếng

Đất nước này vì sao càng ngày càng nghèo, càng ngày càng sa sút? Câu trả lời chỉ nằm ở một chữ… “lười”. Nếu không thể thay đổi tư duy ngay từ bây giờ, tương lai thực sự sẽ rất mịt mờ tăm tối.

Liên kết logo

Bàn phím trong mơ