Nếu thử gõ từ khóa “thành công” trên google, bạn sẽ thấy có hơn 48 triệu kết quả. Tuy nhiên, những định nghĩa về
thành công dưới đây không phải từ google mà đúc kết từ thực tế. Đó là thực tế kinh nghiệm bản thân, thực tế chia sẻ từ đồng nghiệp, cấp trên, những con người xuất sắc mà tôi có cơ hội được làm việc cùng hay thực tế được nghe từ những diễn giả qua các buổi hội thảo hay sách báo,…
- Là nỗ lực hết mình để hoàn thành một công việc hay một dự án nào đó (mặc dù có thể kết quả không thành công như mong muốn).
- Là nghe đồng nghiệp, sếp/cấp trên khen và ghi nhận công sức.
- Là nhận được lời cảm ơn từ khách hàng.
- Là có được sự kính trọng, yêu mến và nể phục từ cấp dưới.
- Là luôn học hỏi được điều mới hay kỹ năng mới mỗi ngày.
- Là can đảm vượt qua thất bại với tâm thế không bao giờ bỏ cuộc.
- Là được sếp tín nhiệm giao cho những dự án mới.
- Là có nhiều mối quan hệ tốt nơi công sở (không phải ai đi làm cũng biết cách cư xử để có nhiều bạn bè tốt ở công ty và luôn được mọi người giúp đỡ. Càng có nhiều mối quan hệ tốt, công việc của bạn càng thuận lợi).
- Là nhận biết được sai sót, yếu kém của mình trong công việc để cải thiện (rất nhiều người luôn thất bại trong việc nhìn nhận bản thân, luôn cho rằng mình tài giỏi).
- Là tìm được công việc mình đam mê (đơn giản là bạn không thể thành công với công việc mà bạn không thích).
- Là không dựa hơi vào thành công của người khác.
- Là không phải kiếm nhiều tiền hay lãnh lương cao mà là hài lòng với số tiền mình kiếm được.
- Là không phải chiến thắng cuộc tranh luận mà đủ khéo léo để giữ được mối quan hệ sau đó.
- Là không đánh mất cân bằng giữa công việc và
cuộc sống mà biết sử dụng và
quản lý thời gian hiệu quả để không quên gia đình, bạn bè và những người thân yêu.