Từ vựng tiếng anh chủ đề các thành viên trong gia đình

26/06/2018   2.445  4.83/5 trong 3 lượt 
Từ vựng tiếng anh chủ đề các thành viên trong gia đình
Trong bài học ngày hôm nay, mời các bạn học các từ vựng thuộc chủ đề gia đình, một chủ đề có vẻ thân thuộc nhưng không phải ai cũng đủ tự tin để giới thiệu hoàn chỉnh về gia đình mình.

 

Từ vựng tiếng anh chủ đề các thành viên trong gia đình

 
Father/ˈfɑː.ðɚ/ (n) bố
Mother /ˈmʌð.ɚ/ (n) mẹ
Son /sʌn/ (n) con trai
Daughter/ˈdɔː.tər/ (n) con gái
Parent /ˈper.ənt/ (n) bố/mẹ
Child /tʃaɪld/ (n) con
Wife /waɪf/ (n)  vợ
Husband /ˈhʌz.bənd/ (n) chồng
Sibling /ˈsɪb.lɪŋ/ (n) anh/chị/em ruột
Brother /ˈbrʌð.ɚ/ (n) anh trai/em trai
Sister /ˈsɪs.tər/ (n)  chị gái/em gái
Relative /ˈrel.ə.t̬ɪv/ (n) họ hàng
Uncle /ˈʌŋ.kəl/ (n) bác trai/cậu/chú
Aunt /ænt/ (n) bác gái/dì/cô
Nephew /ˈnef.juː/ (n) cháu trai
Niece /niːs/ (n) cháu gái
Grandmother /ˈɡræn.mʌð.ɚ/ (n) bà
Grandfather /ˈɡræn.fɑː.ðɚ/ (n) ông
Grandparent /ˈɡræn.per.ənt/ (n) ông bà
Grandson /ˈɡræn.sʌn/ (n) cháu trai
Granddaughter /ˈɡræn.dɑː.t̬ɚ/ (n) cháu gái
Grandchild /ˈɡræn.tʃaɪld/ (n) cháu
Cousin /ˈkʌz.ən/ (n) anh chị em họ
 

Từ vựng liên quan đến nhà vợ/nhà chồng

 
Mother-in-law /ˈmʌð.ɚ.ɪn.lɑː/ (n) mẹ chồng/mẹ vợ
Father-in-law /ˈfɑː.ðɚ.ɪn.lɑː/ (n) bố chồng/bố vợ
Son-in-law /ˈsʌn.ɪn.lɑː/ (n) con rể
Daughter-in-law /ˈdɑː.t̬ɚ.ɪn.lɑː/ (n) con dâu
Sister-in-law /ˈsɪs.tɚ.ɪn.lɑː/ (n) chị/em dâu
Brother-in-law /ˈbrʌð.ɚ.ɪn.lɑː/ (n) anh/em rể
 

Từ vựng về các kiểu gia đình

 
Nuclear family  /ˈnu·kli·ər ˈfæm·ə·li/ (n): Gia đình hạt nhân
Extended family  /ɪkˈsten·dɪd ˈfæm·ə·li/(n): Đại gia đình
Single parent /ˈsɪŋ.ɡəl ˈper.ənt/ (n): Bố/mẹ đơn thân
Only child /ˌoʊn.li ˈtʃaɪld/ (n): Con một
 

Từ vựng miêu tả các mối quan hệ trong gia đình

 
Close to /kloʊs tə/ Thân thiết với
Get along with /ɡet əˈlɒŋ wɪð/ Có mối quan hệ tốt với
Admire /ədˈmaɪr/: Ngưỡng mộ
Rely on /rɪˈlaɪ ɑːn/: Dựa dẫm vào tin tưởng vào
Look after /lʊk ˈæf.tɚ/: Chăm sóc
Bring up /brɪŋ ʌp/: Nuôi nấng
Age difference /eɪdʒ ˈdɪf.ɚ.əns/: Khác biệt tuổi tác
 

Hãy cùng xem những từ vựng trên được áp dụng ra sao trong những mẫu câu giới thiệu gia đình sau nhé:

 
My parent devoted all their time to raise me up.

– Bố mẹ tôi đã dành hết thời gian của họ để nuôi dạy tôi.
 
Most households in the Western world tend to be nuclear families.

– Hầu hết các hộ gia đình ở phương Tây có xu hướng là gia đình hạt nhân (gia đình chỉ có bố mẹ và các con).
 
If you live with your extended family, they can help to look after the children.

– Nếu bạn sống với đại gia đình, họ (các thành viên khác trong gia đình) có thể giúp bạn chăm sóc con bạn.
 
Some people believe that it is not good for children to grow up in a single-parent household.

– Một số người cho rằng thật để con trẻ lớn lên khi không có tình thương của bố hoặc mẹ là điều không tốt.
 
I’m an only child and I think because of that I have a closer relationship with my mother than some other children do. 

– Tôi là con một và tôi nghĩ rằng vì thế tôi thân thiết với mẹ hơn những đứa trẻ khác.
 
Actually, I’m closer to my father than my mother. There’s a special bond between us.

– Thật sự thì tôi thân với bố hơn so với mẹ. Có một sự gắn kết đặc biệt giữa chúng tôi.
 
Although I get along well enough with my sister, I wouldn’t describe our relationship as being particularly close.

– Mặc dù tôi có mối quan hệ khá tốt với chị gái tôi,nhưng tôi không cho rằng chúng tôi có mối quan hệ thân thiết.
 
I really admire my mum. She really has two jobs but you’d never know it. The one in the office and another one at home.

– Tôi thật sự ngưỡng mộ mẹ tôi. Bà làm hai công việc một lúc nhưng bà không bao giờ nói cho ai biết. Bà làm một công việc tại văn phòng và một công việc ở nhà.
 
I suppose her best quality is that I can always rely on her to be there for me. She’s never let me down yet.

– Tôi cho rằng phẩm chất tuyệt nhất của cô ấy là tôi luôn có thể tin tường rằng cô ấy luôn ở đó. Cô ấy chưa bao giờ khiến tôi thất vọng.
 
I get on best with my oldest brother despite the age difference between us.

– Tôi thân nhất với anh cả bất kể khác biệt tuổi tác giữa chúng tôi.

Quảng cáo

Theo aroma

Người đăng

Cherry Cherry

Cherry Cherry

Give and take


Là thành viên từ ngày: 12/05/2017, đã có 344 bài viết

Tài trợ

BÌNH LUẬN

Bạn cần đăng nhập để bình luận.
No Avatar

Chưa có bình luận nào cho bài này, tại sao bạn không là người đầu tiên nhỉ?

Bài viết khác

Cách sử dụng do và make
Do và make xuất hiện thường xuyên trong tiếng Anh, tuy nhiên rất nhiều người chưa hiểu được khác biệt và cách sử dụng chính xác của hai động từ này.

Quang cảnh phòng chờ sân bay
Đề bài: Em hãy mô tả quang cảnh phòng chờ sân bay.

Dượng Tony

Học tiếng Anh bằng thơ - Phần 2
Sau phần 1 chúng ta đã học được khá nhiều từ mới, hôm nay mình tiếp tục sưu tầm thêm một số từ mới khác cho các bạn, chúc các bạn có những giây phút thỏa mái bên những vần thơ vui này.

Vui học Học từ vựng

Có thể bạn cần

Bận rộn với những việc nhỏ nhặt chính là một loại biểu hiện của thất bại

Bận rộn với những việc nhỏ nhặt chính là một loại biểu hiện của thất bại

Đời người ngắn ngủi, nếu suốt ngày chỉ bận rộn với những việc nhỏ bé vụn vặt thì sẽ bỏ lỡ mất những việc lớn lao, đó cũng là một loại biểu hiện của thất bại.

Liên kết logo

Bàn phím trong mơ