안녕하세요? Vũ Thanh Hưong 입니다. Trong bài học trước, chúng ta đã học cách chào một người nào đó, cách giới thiệu tên mình cũng như cách hỏi và trả lời về quốc tịch của mình.
선생님은 어느 나라 사람입니까?
저는 한국 사람입니다.
Chúng ta cùng ôn tập bài cũ trước khi vào bài học mới,
Khi muốn giới thiệu với ai đó bạn là người nước nào, bạn nói tên nước của mình ngay trước cụm. Câu này trong tiếng Hàn Quốc sẽ là : 어느 나라에서 왔습니까?
Trong bài học trước chúng ta đó học어느 나라 có nghĩa là "nước nào" Nhưng phần còn lại của câu chính là phần mà chúng ta chưa được học. . Mời các bạn cùng xem phim.
Drama
김민욱: 안녕하세요. 김민욱입니다.
마이클: 안녕하세요. 저는 마이클 찬입니다.
김민욱: 만나서 반갑습니다. 어느 나라에서 왔습니까?
마이클: 싱가포르에서 왔습니다.
나오미: 안녕하세요?
마이클: 안녕하세요? 마이클 찬입니다.
나오미: 안녕하세요? 사토 나모미입니다.
마이클: 어느 나라에서 왔습니까?
나오미: 일본에서 왔습니다. 어느 나라에서 왔습니까?
마이클: 저는 싱가포르에서 왔습니다.
민욱/마이클/나오미: 안녕히 가세요.
Drama
Đoạn hội thoại chúng ta vừa xem tương tự như những gì chúng ta đã học trong bài trước.
Nhưng có một số néi dung mới mà chúng ta sẽ học hôm nay
Sự khác biệt đầu tiên mà bạn đã nhận thấy là: thay vì cách nói
tên nước + 사람입니다.
chúng ta có một hình thức diễn đạt khác, đó là
tên nước + 에서 왔습니다.
Và sự khác biệt nµy ®îc thÓ hiÖn trong phần câu hỏi nh sau:
Thay vì nói 어느 나라 사람입니까?
Người ta nãi: 어느 나라에서 왔습니까?
Nghĩa của câu này là: Bạn từ nước nào đến?
C¸c b¹n có còn nhớ tên các nước Hàn Quốc, Trung Quốc và Nhật Bản được nói như thế nào trong tiếng Hàn Quốc không?
Hôm nay, chúng ta sẽ học thêm tên một số nước khác.
미국 (Mỹ) (nhắc lại 2 lần)
호주 (Úc)
독일 (Đức)
미국 là nước Mỹ, 호주là nước Úc, và 독일là nước Đức.
chủ đề 1
Tha c« Michael đã nói cậu ấy từ đâu đến?
Cậu ấy nói: 싱가포르에서 왔습니다.
Vâng, khi nói với ai đó bạn từ nước nào đến, bạn dùng mẫu câu.
Tên nước + cụm từ 에서 왔습니다
Chúng ta cùng luyện tập
미국에서 왔습니다 (nhắc lại 2 lần)
전느 호주에서 왔습니다 (nhắc lại 2 lần)
저는 독일에서 왔습니다 (nhắc lại 2 lần)
Bạn hãy nhớ là bạn có thể thêm hoặc bỏ cụm từ 저는. Cụm từ này tương đương như: tôi là.
Bây giờ, chúng ta cùng học cách đặt câu hỏi.
chủ đề 2
Chắc các bạn thắc mắc là trong tình huống này, hình như câu hỏi rất giống với câu trả lời.
Đúng vậy, cụm từ 에서 왔습니다 và 에서 왔습니까?
Chỉ khác nhau ở chữ cuối cùng?
Do vậy, cách hỏi ai đó từ nước nào đến trong tiếng Hàn Quốc là….
어느 나라에서 왔습니까?
Tôi hy vọng bạn đã nắm được vấn đề.
Chúng ta cùng luyện tập, hãy đặt câu hỏi và trả lời cho câu hỏi đó
Mời các bạn theo dõi.
giải thích bảng
어느 나라에서 왔습니까?
(hình 2) 어느 나라에서 왔습니까?
독일에서 왔습니다.
(hình 4) 어느 나라에서 왔습니까?
호주에서 왔습니다.
네, 에서 왔습니까? 에서 왔습니다.
Đó là 2 cách nói chúng ta đã học hôm nay.
BRIDGE + MUSIC
ở cuối đoạn phimvừa xem, khi các nhân vật chuẩn bị chia tay nhau họ nói 안녕히 가세요
Chúng ta nói 안녕하세요.khi gặp nhau, nhưng khi chia tay chúng ta nói là 안녕히 가세요
Khi chia tay nhau, nếu bạn là người ở lại bạn sẽ chào người ra đi 안녕히 가세요
Trong tiếng Hàn Quốc, chúng ta có nhiều cách nói tạm biệt cho những tình huống khác nhau. Nhưng chúng ta sẽ học điều đó trong một bài học khác.
Các bạn xem phim để ôn lại những kiến thức đã học hôm nay. Người Việt Nam chúng ta có câu "có công mài sắt có ngày nên kim". việc luyện nói tiếng Hàn thường xuyên cũng sẽ tạo nên thành công cho bạn trong Hàn ngữ. Mời bạn cựng nhắc lại theo băng
Băng hoàn chỉnh
Tiếng Hàn và luyện phát âm
Và bây giờ là thời gian để học nguyên âm và cách phát âm trong tiếng Hàn Quốc. Hôm nay chúng ta sẽ học nguyên âm ㅜ. Nguyên âm ㅜđược viết như sau bắt đầu tố trái sang phải råi tõ trên xuống dưới
Chúng ta cùng xem cách cô 지승현 phát âm nguyên âm này.
우 우 우 !
Tôi hy vọng các bạn cũng tập viết nguyên âm này ở nhà.
Bây giờ chúng ta cùng làm quen với một số từ có sử dụng nguyên âm 우
우리/우리
고구마/고구마
호수/호수
Ôn tập và kết thúc
Hôm nay chúng ta đã học cách hỏi một ai đó họ từ đâu đến, cũng như cách trả lời cho câu hỏi đó.
Chúng ta cùng xem lại những gì đã học nhé.
Các "bạn từ đâu đến" 어느 나라에서 왔습니까?
Nếu bạn đến từ nước Mỹ, bạn nói là: 미국에서 왔습니다.
Nếu bạn đến từ nước Úc, bạn nói 호주에서 왔습니다.
Giả dụ cô 지승현 đang đi du lịch nước ngoài.
có một người nào đó hỏi cô là cô đến từ nước nào bằng tiếng Hàn.
어느 나라에서 왔습니까?
저는 한국에서 왔습니다.
안녕히 계세요